1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến đường tròn
Để nhận biết một đường thẳng có phải là tiếp tuyến của một đường tròn hay không, chúng ta có thể dựa vào hai dấu hiệu chính sau đây:
1.1. Dấu hiệu 1
- Khi một đường thẳng d đi qua một điểm A trên đường tròn (O) và vuông góc với bán kính OA: Đường thẳng d được gọi là tiếp tuyến của đường tròn.
1.2. Dấu hiệu 2
- Theo định nghĩa: Đường thẳng d vuông góc với bán kính OA tại điểm A (là điểm tiếp điểm) thì d chính là tiếp tuyến của đường tròn.
2. Cách chứng minh tiếp tuyến của đường tròn
Có nhiều cách để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. Dưới đây là ba cách thường được áp dụng:
2.1. Cách 1: Chứng minh đường thẳng vuông góc với bán kính
- Bước 1: Chứng minh rằng đường thẳng d vuông góc với bán kính OA tại điểm A.
- Bước 2: Kết luận rằng d là tiếp tuyến của đường tròn.
2.2. Cách 2: Chứng minh khoảng cách từ tâm
- Bước 1: Tính khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng d.
- Bước 2: Nếu khoảng cách đó bằng bán kính R của đường tròn, thì d là tiếp tuyến.
2.3. Cách 3: Sử dụng hệ thức MA² = MB.MC
- Bước 1: Giả sử MA là một đoạn thẳng mà ta nghi ngờ là tiếp tuyến từ M đến đường tròn.
- Bước 2: Chứng minh rằng hệ thức MA² = MB.MC thỏa mãn.
- Bước 3: Kết luận rằng MA là tiếp tuyến của đường tròn.
3. Ví dụ chứng minh tiếp tuyến của đường tròn
Cùng xem xét một số ví dụ cụ thể để làm rõ cho các phương pháp chứng minh này.
3.1. Ví dụ 1
Đề bài: Cho ΔABC nội tiếp đường tròn (O), (AB AC). Trên tia đối của tia BC lấy điểm M sao cho MA² = MB.MC. Chứng minh rằng: MA là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Gợi ý giải:
- Vẽ hình minh họa: Đánh dấu điểm A, B, C và vẽ đường tròn (O) với các điểm M, MB, MC.
- Thiết lập tỉ số: Từ MA² = MB.MC suy ra \(\frac{MA}{MB}=\frac{MC}{MA}\).
- Xét hai tam giác MAC và MAB: Hai tam giác này sẽ có góc chung và tỉ lệ cạnh tương ứng. Do đó, sẽ kết luận được rằng góc MAB và MAC bằng nhau.
- Suy ra sự vuông góc: Cuối cùng, chứng minh MA vuông góc với OA, dẫn đến việc MA là tiếp tuyến của đường tròn (O).
3.2. Ví dụ 2
Đề bài: Cho tam giác ABC nhọn. Vẽ đường tròn tâm O đường kính BC, cắt AB, AC lần lượt tại E và F. BF và CE cắt nhau tại I. Gọi M là trung điểm của AI. Chứng minh MF là tiếp tuyến của (O).
Gợi ý giải:
- Thiết lập góc vuông: Ta biết BF ⊥ AC và CE ⊥ AB.
- Sử dụng tính chất tam giác: Gọi H là giao điểm của AI với BC, để phân tích tiếp cận góc.
- Dùng tính chất tam giác vuông: Chứng minh các góc ở đây và xét các tam giác, cuối cùng dẫn đến MF vuông góc với OF.
4. Bài tập tự luyện chứng minh tiếp tuyến
Để củng cố kiến thức, hãy thử sức với các bài tập dưới đây:
4.1. Bài tập 1
Đề bài: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB và điểm M là điểm nằm trên (O). Tiếp tuyến tại M cắt tiếp tuyến tại A và B của (O) lần lượt ở C và D. Đường thẳng BM cắt OD tại F.
- a) Chứng minh \(\widehat{COD} = 90^\circ\)
- b) Tứ giác MEOF là hình gì?
- c) Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD.
4.2. Bài tập 2
Đề bài: Cho điểm M nằm trên nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Qua M vẽ tiếp tuyến xy và gọi C, D lần lượt là hình chiếu vuông góc của A và B trên xy. Xác định vị trí của điểm M sao cho diện tích tứ giác ABCD đạt giá trị lớn nhất.
4.3. Bài tập 3
Đề bài: Cho đường tròn (O) đường kính AB = 10cm và Bx là tiếp tuyến của (O). Gọi C là một điểm trên (O) sao cho \(\widehat{CAB} = 30^\circ\) và E là giao điểm của các tia AC và Bx.
- a) Tính độ dài các đoạn thẳng AC, CE và BC.
- b) Tính độ dài đoạn thẳng BE.
4.4. Bài tập 4
Đề bài: Cho đường tròn (O) đường kính AB. Lấy điểm M thuộc (O) sao cho MA MB. Vẽ dây MN vuông góc với AB tại H. Đường thẳng AN cắt BM tại C. Đường thẳng qua C vuông góc với AB tại K và cắt BN tại D.
- a) Chứng minh bốn điểm A, M, C, K thuộc cùng một đường tròn.
- b) Chứng minh BK là tia phân giác của góc MBN.
- c) Chứng minh tam giác KMC cân và KM là tiếp tuyến của đường tròn (O).
4.5. Bài tập 5
Đề bài: Cho đường tròn (O) đường kính AB, lấy điểm M sao cho A nằm giữa B và M. Kẻ đường thẳng MC tiếp xúc với đường tròn (O) tại C. Từ O hạ đường thẳng vuông góc với CB tại H và cắt tia MC tại N. Khẳng định nào sau đây không đúng?
- a. BN là tiếp tuyến của đường tròn (O)
- b. BC là tiếp tuyến của đường tròn (O)
- c. OC là tiếp tuyến của đường tròn (C, ON)
- d. AC là tiếp tuyến của đường tròn (C, BC)
Kết luận
Chứng minh tiếp tuyến của đường tròn là một kỹ năng quan trọng trong Toán học và là một phần quan trọng trong nhiều bài tập hình học. Hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn đã nắm vững cách nhận biết và chứng minh tiếp tuyến cùng với những ứng dụng của nó trong các bài tập thực tế. Hãy luyện tập thường xuyên để cải thiện kỹ năng và kiến thức của bạn trong môn Toán này!